Tên
miền còn có nghĩa là địa chỉ website của bạn, hay đặc tính nhận diện của một
trang web. Một vài ví dụ về tên miền như là
www.google.com,
www.yahoo.com,
www.megaupload.com hay
là
www.ThietKeWebChuyenNghiep.info.
Hậu
tố là cách phân lọai tên miền Internet. Đây là những thành phần sẽ mô tả thể
loại và đặc tính của mỗi công ty, mỗi tổ chức. Có rất nhiều loại hậu tố khác
nhau để bạn có thể chọn lựa, và một vài loại trong số chúng phổ biến hơn cả.
Những phần mỏ rộng đặc biệt này được xem là những tên miền hạng nhất(TLDs).
Những hậu tố đặc biệt này và cả những hậu tố khác được định nghĩa như sau:
Tên
miền “.vn” là tên miền quốc gia cấp cao nhất dành cho Việt Nam. Các tên miền cấp
dưới “.vn” đều có giá trị sử dụng như nhau để định danh địa chỉ Internet cho các
máy chủ đăng ký tại Việt Nam.
y-nghia-cac-loai-duoi-ten-mien.jpg
Tên miền cấp 2 là tên miền dưới “.vn” bao gồm tên miền cấp 2 không phân theo
lĩnh vực và tên miền cấp 2 dùng chung (gSLD) phân theo lĩnh vực như sau:
a) COM.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại.
b) BIZ.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh,
tương đương với tên miền COM.VN.
c) EDU.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo.
d) GOV.VN: Dành cho các cơ quan, tổ chức nhà nước ở trung ương
và địa phương.
đ) NET.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng.
e) ORG.VN: Dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính
trị, văn hoá, xã hội.
f) INT.VN: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
g) AC.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực nghiên cứu.
h) PRO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những
lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
i) INFO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin.
k) HEALTH.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực dược, y tế.
l) NAME.VN: Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động
Internet.
m) Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Các tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính là tên miền Internet được đặt theo
tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tên miền cấp 2 theo địa giới hành
chính được viết theo tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu.
Ngoài ra một số đuôi tên miền khác:
.com:
là kí hiệu viết tắt của từ “commercial”, nghĩa là thương mại, là phần mở rộng
tên miền phổ biến nhất thế giới hiện nay. Hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn
sở hữu một tên miền loại này bởi vì nó khẳng định vị thế cao của doanh nghiệp
trên mạng Internet
.net:
viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới, thường được sử dụng bởi các nhà
cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác
có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet. Ngoài ra, các công ty cũng thường
chọn tên miền .net cho các website trên mạng Intranet
.org:
viết tắt của từ “organization”, có nghĩa là tổ chức, thường được sử dụng bởi các
tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức liên kết thương mại. .biz: thường được sử
dụng cho các trang web nhỏ .info: thuờng được đặt tên cho các trang web “tài
nguyên” có uy tín và là dấu hiệu nhận biết một trang web tài nguyên. Đây cũng là
phần mở rộng phổ biến nhất ngay sau các loại tên miền .com, .net và .or .us: là
dấu hiệu nhận dạng cho các trang web của Hoa Kỳ. Nó có số lượng dự trữ lớn nhất
hiện nay
.cc:
đây từng là mã quốc gia của đảo Coco’s Keeling. Nó cho phép đăng ký một cách
không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.
.bz:
được thiết kế làm mã quốc gia của Belize, giờ đây thường được đăng ký bởi các
doanh nghiệp nhỏ khi họ không thể mua được các tên miền .biz. Nó cũng cho phép
đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào
.tv:
phản ánh nội dung đa dạng, đa truyền thống của một website, thường được sử dụng
trong ngành công nghiệp truyền thông và giải trí.
.gs:
là mã quốc gia của đảo South Georgia& South Sandwich. Nó cho phép đăng ký một
cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.
.ms:
là mã quốc gia của Montserrat. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ
bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.
.tc:
là mã quốc gia của đảo Turks$Caicos. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn
từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào
.vg:
là mã quốc gia của đảo British Virgin. Nó cho phép đăng ký một cách không giới
hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.
.ws:
khởi nguồn là mã quốc gia của Western Samoa, nhưng giờ đây nó thường được sử
dụng như một ký hiệu viết tắt của từ website. Nó cho phép đăng ký một cách không
giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.
.name:
là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho các cá nhân. Nó thường được sử
dụng để mọi người dễ nhớ địa chỉ email hoặc website cá nhân của một người nào đó
và thường trình bày những hình ảnh hay các thông tin cá nhân